TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt
|
I
|
Công tác tổ chức
và kế hoạch
|
5.0
|
5.0
|
1.1.
|
Ban Chăm sóc sức
khỏe học sinh
|
2.0
|
2.0
|
|
Có Quyết định thành lập, phân công trách
nhiệm các thành viên
|
1.0
|
1.0
|
|
Định kỳ tổ
chức họp Ban Chăm sóc
sức khỏe và đề ra nhiệm vụ cụ thể cho từng học kỳ (tối thiểu 1 lần/học
kỳ)
|
1.0
|
1.0
|
1.2.
|
Kế hoạch hoạt động YTTH
hàng năm
|
3.0
|
3.0
|
|
Có bản kế
hoạch hoạt động YTTH
theo năm học được phê duyệt
|
1.0
|
1.0
|
|
Nội dung bản kế hoạch được
xây dựng đủ các nội dung về YTTH
theo quy định
|
1.0
|
1.0
|
|
Có bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ YTTH hàng năm
|
1.0
|
1.0
|
II
|
Bảo đảm các điều
kiện về cơ sở vật chất
|
10
|
10
|
2.1.
|
Phòng sinh hoạt
chung, phòng ngủ
|
2.0
|
2.0
|
2.1.1
|
Phòng sinh hoạt
chung
|
1.0
|
1.0
|
|
Diện tích từ 1,5-1,8m2/1 trẻ nhưng không được nhỏ hơn 24 m2/phòng đối với nhóm trẻ và 36m2/1 phòng đối với lớp mẫu giáo
|
0.5
|
0.5
|
|
Bảo đảm chiếu sáng và thông gió tự nhiên
|
0.3
|
0.3
|
|
Được trang bị đầy đủ thiết bị học tập, đồ chơi
|
0.2
|
0.2
|
2.1.2
|
Phòng ngủ
|
1.0
|
1.0
|
|
Diện tích từ 1,2
m2/trẻ - 1,5 m2/trẻ nhưng không được nhỏ hơn 18 m2/phòng đối với nhóm trẻ và 30m2/phòng đối
với lớp mẫu giáo
|
0.5
|
0.5
|
|
Yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông
|
0.3
|
0.3
|
|
Được trang bị đầy đủ đệm, chiếu, tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng
|
0.2
|
0.2
|
2.2
|
Bàn ghế
|
3.0
|
3.0
|
|
Sử dụng bàn ghế 2
chỗ ngồi (hoặc 4 chỗ ngồi), mặt bàn phẳng, nằm ngang, ghế rời có tựa lưng
|
1.0
|
1.0
|
|
Có đủ 3 cỡ bàn
ghế A, B, C tương ứng với nhóm tuổi của trẻ theo quy định
|
1.0
|
1.0
|
|
Chiều cao bàn, ghế phù hợp với chiều cao của trẻ, khoảng cách giữa chiều
cao bàn và mặt ghế ngồi không thấp hơn 220mm và không cao hơn 270mm
|
1.0
|
1.0
|
2.3
|
Bảng dạy học (nếu có)
|
1.0
|
1.0
|
|
Số lượng đáp ứng theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ngày 11/02/2010 về việc ban hành danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy
học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non
|
0.5
|
0.5
|
|
Bảo đảm an toàn,
có giá trị sử dụng cao, phù hợp với nội dung giáo dục
|
0.5
|
0.5
|
2.4
|
Chiếu sáng
|
2.0
|
2.0
|
|
Phòng sinh hoạt
chung, phòng tắm rửa, phòng vệ sinh, hiên chơi, nhà
bếp được chiếu sáng tự nhiên, trực tiếp
|
0.5
|
0.5
|
|
Tỷ lệ diện tích
cửa sổ với diện tích sàn của các phòng không nhỏ hơn 1/5
|
0.5
|
0.5
|
|
Chiếu sáng nhân tạo ở hành lang, cầu thang bảo đảm không nhỏ hơn 100 Lux, các phòng khác
bảo đảm không nhỏ hơn 300 Lux
|
1.0
|
1.0
|
2.5
|
Đồ chơi
|
2.0
|
2.0
|
|
Đồ chơi bảo đảm an toàn theo quy định
tại Thông tư số16/2011/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
1.0
|
1.0
|
|
Đồ chơi có tính giáo dục và tính thẩm mỹ, giúp trẻ phát triển khả
năng vận động, ngôn ngữ, cảm xúc, thẩm mỹ và quan hệ xã hội
|
0.5
|
0.5
|
|
Phù hợp với thuần phong mỹ tục, tâm sinh lý lứa tuổi
|
0.3
|
0.3
|
|
Có tủ, giá đựng đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng
|
0.2
|
0.2
|
III
|
Bảo đảm các điều
kiện về cấp thoát nước và vệ sinh môi trường
|
10
|
10
|
3.1
|
Cấp nước ăn uống
và sinh hoạt
|
3.0
|
3.0
|
|
Nước uống bảo đảm tối thiểu bình quân mỗi học sinh trong một ca học có 0,5 lít về mùa hè và 0,3
lít về mùa đông
|
1.0
|
1.0
|
|
Nước sinh hoạt
bảo đảm tối thiểu 4 lít cho một học sinh trong một ca học; nếu dùng hệ thống cấp nước bằng đường ống thì mỗi vòi sử dụng tối đa cho 200 học
sinh trong một ca học
|
0.5
|
0.5
|
|
Khu nội trú của
trường học có đủ nước sạch để học sinh sử dụng trong ăn uống và sinh hoạt hằng ngày,
bảo đảm tối thiểu 100 lít cho một học sinh trong 24 giờ
|
0.5
|
0.5
|
|
Chất lượng nước bảo đảm theo các quy định
của Bộ Y tế
|
0.5
|
0.5
|
|
Giếng nước, bể nước, chum, vại nước (nếu có) có nắp đậy, độ cao bảo đảm an toàn cho trẻ
khi sử dụng theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
3.2
|
Công trình vệ
sinh
|
4.0
|
4.0
|
|
Phòng vệ sinh
khép kín với phòng sinh hoạt chung và phòng ngủ hoặc liền kề với nhóm lớp;
riêng cho trẻ và giáo viên, riêng nam và nữ
|
0.5
|
0.5
|
|
Bảo đảm diện tích
từ 0,4 m2/trẻ - 0,6 m2/trẻ nhưng không nhỏ hơn 12 m2/phòng
|
0.5
|
0.5
|
|
Có vách ngăn cao
1,2m giữa chỗ đi tiểu và bồn cầu
|
0.5
|
0.5
|
|
Kích thước mỗi ô đặt bệ xí 0,8m x 0,7m
|
0.5
|
0.5
|
|
Bố trí từ 2 - 3 tiểu treo dùng cho trẻ em nam và từ 2 -
3 xí bệt dùng cho trẻ em nữ
|
0.5
|
0.5
|
|
Khu vực rửa tay
của trẻ được bố trí riêng, bảo đảm 8-10 trẻ/ chậu rửa, có xà phòng hoặc
dung dịch sát khuẩn khác
|
1.0
|
1.0
|
|
Trang thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với
độ tuổi
|
0.5
|
0.5
|
3.3
|
Thu gom và xử lý
chất thải
|
3.0
|
3.0
|
|
Có hệ
thống cống rãnh thoát nước
mưa, nước thải sinh hoạt, không có nước ứ đọng xung quanh trường lớp
|
1.0
|
1.0
|
|
Có thùng chứa rác
và phân loại rác thải
|
1.0
|
1.0
|
|
Có hợp đồng với các cơ sở đủ điều kiện thu
gom, xử lý chất thải,
rác thải sinh hoạt hoặc tự thu gom, xử lý chất thải, rác thải theo quy định
|
1.0
|
1.0
|
IV
|
Bảo đảm các điều
kiện về an toàn thực phẩm
|
10
|
10
|
4.1
|
Nhà ăn, căng tin
|
4.0
|
4.0
|
|
Thông thoáng, đủ ánh sáng, cửa sổ có lưới chống chuột, ruồi nhặng, côn trùng
|
0.5
|
0.5
|
|
Tường, trần nhà bằng phẳng, nhẵn, thuận tiện làm vệ sinh
|
0.5
|
0.5
|
|
Bàn, ghế, dụng cụ, phương tiện làm bằng vật liệu dễ cọ rửa
|
0.5
|
0.5
|
|
Khu vực ăn uống thoáng mát, đủ
bàn ghế và các trang thiết bị để ngăn côn trùng
|
0.5
|
0.5
|
|
Dụng cụ chứa thức
ăn và sử dụng để ăn uống được làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh và không
thôi nhiễm yếu tố độc hại
|
0.5
|
0.5
|
|
Có phương tiện
bảo quản, lưu giữ thực phẩm
|
0.5
|
0.5
|
|
Có đủ phương
tiện, trang thiết bị phục vụ làm vệ sinh, khử trùng
|
0.5
|
0.5
|
|
Có nguồn nước
sạch và chỗ rửa tay với xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn
|
0.5
|
0.5
|
4.2
|
Nhà bếp
|
2.0
|
2.0
|
|
Có khu sơ chế
nguyên liệu, khu chế biến nấu nướng, khu bảo quản thức ăn, khu ăn uống, kho
nguyên liệu, bảo quản thực phẩm
|
0.5
|
0.5
|
|
Nơi chế biến thức
ăn được thiết kế theo nguyên tắc 1 chiều, có đủ dụng cụ chế biến, bảo quản, sử dụng riêng đối với thực phẩm sống và
thức ăn chín
|
1.0
|
1.0
|
|
Có lưu mẫu thức ăn theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
|
Đối với các
trường không tự cung cấp thức ăn: Có ký hợp đồng với các cơ sở có giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm để cung cấp suất ăn cho học sinh
|
2.0
|
2.0
|
4.3
|
Kho chứa thực phẩm
|
1.0
|
1.0
|
|
Bảo đảm lưu thông
không khí, đủ ánh sáng, cửa sổ có lưới chống chuột và côn trùng
|
0.3
|
0.3
|
|
Tường, trần nhà,
sàn nhà nhẵn, bằng phẳng, thuận tiện cho việc làm vệ sinh và khử trùng
|
0.2
|
0.2
|
|
Có phương tiện, dụng cụ để phân loại, bảo quản và lưu giữ thựcphẩm
|
0.5
|
0.5
|
4.4
|
Người làm việc
tại nhà ăn, căng tin
|
3.0
|
3.0
|
|
Có giấy chứng
nhận tập huấn về an toàn thực phẩm
|
1.0
|
1.0
|
|
Có giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế
|
1.0
|
1.0
|
|
Người trực tiếp
làm việc tại nhà ăn, nhà bếp mặc trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên dụng, đeo
khẩu trang
|
1.0
|
1.0
|
V
|
Bảo đảm môi trường thực thị chính sách và xây dựng các môi quan hệ xã hội trong trường
học, liên kết cộng đồng
|
10
|
10
|
5.1
|
Thực hiện các chính sách, quy định và chế độ chăm sóc sức khỏe học sinh
trong trường học
|
4.0
|
4.0
|
|
Có quy định và
thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
|
0.5
|
0.5
|
|
Có quy định và
thực hiện phòng chống tai nạn thương tích
|
0.5
|
0.5
|
|
Có quy định và
thực hiện bảo đảm an toàn thực phẩm
|
0.5
|
0.5
|
|
Có quy định và
thực hiện dinh dưỡng hợp lý
|
0.5
|
0.5
|
|
Có quy định và
thực hiện tăng cường hoạt động thể lực
|
0.5
|
0.5
|
|
Có quy định cụ
thể trách nhiệm của giáo
viên và người chăm sóc
|
0.5
|
0.5
|
|
Có quy chế phối hợp giữa nhà trường, gia đình và
cộng đồng vềchăm sóc và bảo vệ sức khỏe học sinh
|
0.5
|
0.5
|
|
Có tổ chức chương
trình dạy học phù hợp lứa tuổi, bảo đảm thời gian nghỉ ngơi, vui chơi, tạo
môi trường thuận lợi cho học sinh cùng tham gia
|
0.5
|
0.5
|
5.2
|
Xây dựng mối quan hệ giữa thầy cô giáo với học sinh và học sinh với học sinh
|
3.0
|
3.0
|
|
Thầy cô giáo và người chăm sóc học sinh không vi phạm các
nội quy ứng xử, tôn trọng và không đối xử thô bạo với học sinh; thực hiện
bình đẳng giới, dân tộc, tôn giáo, không phân biệt đối xử
|
2.0
|
2.0
|
|
Học sinh có hoàn
cảnh khó khăn và học sinh khó hòa nhập được phát hiện và giúp đỡ
|
1.0
|
1.0
|
5.3
|
Xây dựng mối liên hệ giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng trong chăm sóc sức khỏe học
sinh
|
3.0
|
3.0
|
|
Trường học có hướng dẫn cha mẹ học sinh bảo đảm các điều
kiệnhọc tập, rèn luyện cho con em mình tại nhà
|
0.5
|
0.5
|
|
Trường học vận
động sự ủng hộ của chính quyền, ban ngành,
đoàn thể tại địa phương hỗ trợ nguồn lực tạo điều kiện cho hoạt động y tế
trường học
|
1.0
|
1.0
|
|
Giáo viên và học
sinh tích cực tham gia các phong trào, hoạt động thể thao văn hóa của địa
phương, tạo sự gắn kết giữa trường học và chính quyền, đoàn thể địa phương
|
0.5
|
0.5
|
|
Trường học phối hợp với cơ quan y tế địa phương tổ chức các
hoạt động chăm sóc sức khỏe cho học sinh
|
1.0
|
1.0
|
VI
|
Bảo đảm các điều
kiện về chăm sóc sức khỏe cho học sinh
|
10
|
8.8
|
6.1
|
Phòng y tế trường học
|
5.0
|
3.8
|
|
Có phòng y tế
riêng, bảo đảm diện tích để triển khai các hoạt động chuyên môn
|
1.0
|
0.5
|
|
Có vị trí thuận
tiện cho công tác sơ cứu, cấp cứu
|
0.5
|
0.3
|
|
Có ít nhất 01
giường khám bệnh và lưu bệnh nhân
|
0.5
|
0
|
|
Có bàn, ghế, tủ dụng cụ và thiết bị làm việc thông thường
|
1.0
|
1.0
|
|
Có thuốc thiết yếu phù hợp để phục vụ cho việc chăm sóc sức khỏe học sinh trong thời gian học tập và sinh hoạt tại trường
|
1.0
|
1.0
|
|
Có sổ khám bệnh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh, sổ theo dõi sức
khỏe học sinh theo quy định
|
1.0
|
1.0
|
6.2.
|
Nhân viên YTTH
|
5.0
|
5.0
|
|
Nhân viên YTTH có
trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên
|
2.0
|
0
|
|
Trường hợp trường
học chưa có nhân viên y tế hoặc nhân viên y tế chưa đáp ứng trình độ chuyên môn
theo quy định, các trường học ký hợp đồng với Trạm Y tế xã hoặc cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa
khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh
|
2.0
|
2.0
|
|
Nhân viên y tế trường học phải được thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn y tế thông qua các hình thức hội thảo, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn do ngành y tế, ngành giáo dục tổ
chức để triển khai được
các nhiệm vụ theo quy định
|
3.0
|
3.0
|
VII
|
Quản lý, bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe học sinh
|
20
|
20
|
|
Thực hiện kiểm
tra sức khỏe cho học
sinh vào đầu năm học (đo chiều cao và cân nặng
đối với trẻ dưới 36 tháng tuổi; đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, nhịp tim, thị lực đối
với trẻ từ 36 tháng tuổi trở lên)
|
2.0
|
2.0
|
|
Có đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ em dưới 24
tháng tuổi mỗi tháng một lần, trẻ em trên 24 tháng tuổi mỗi quý một lần
|
2.0
|
2.0
|
|
Có theo dõi sức
khỏe học sinh, suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì, bệnh răng miệng, dấu hiệu
bất thường và các bệnh tật khác để xử trí, chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định
và áp dụng chế độ học tập, rèn luyện phù hợp với tình trạng sức
khỏe.
|
2.0
|
2.0
|
|
Có phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện để tổ chức khám, điều
trị theo các chuyên khoa cho học sinh
|
1.0
|
1.0
|
|
Thực hiện sơ cứu, cấp cứu (nếu có) theo quy định của Bộ
Y tế
|
1.0
|
1.0
|
|
Có tư vấn cho giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
về các vấn đề liên quan đến bệnh tật, phát triển thể chất và tinh thần của
học sinh; hướng dẫn cho học sinh tự chăm sóc sức khỏe; trường hợp trong
trường học có học sinh khuyết tật thì tư vấn, hỗ trợ cho học sinh khuyết tật
hòa nhập
|
1.0
|
1.0
|
|
Có hướng dẫn tổ
chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, đa dạng thực phẩm, phù hợp
với đối tượng và lứa tuổi
|
1.0
|
1.0
|
|
Có phối hợp với
cơ sở y tế địa phương trong việc tổ chức các
chiến dịch tiêm chủng, uống vắc xin phòng bệnh cho học sinh
|
1.0
|
1.0
|
|
Có thông báo định
kỳ tối thiểu 01 lần/năm học và khi cần thiết về tình hình sức khỏe của học
sinh cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
|
1.0
|
1.0
|
|
Có ghi chép đầy
đủ vào sổ khám bệnh, sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh
|
2.0
|
2.0
|
|
Thường xuyên kiểm
tra, giám sát các điều kiện học tập, vệ sinh trường lớp, an toàn thực phẩm,
cung cấp nước uống, xà phòng rửa tay
|
2.0
|
2.0
|
|
Chủ động triển khai các biện pháp và chế độ vệ sinh phòng, chống dịch theo quy định tại Thông tư số 46/2010/TT-BYT và các hướng dẫn khác của cơ quan y
tế
|
2.0
|
2.0
|
|
Có tổ
chức triển khai các
chương trình y tế, phong trào vệ sinh phòng bệnh, tăng cường hoạt động thể lực, dinh dưỡng hợp lý
|
2.0
|
2.0
|
VIII
|
Hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe
|
15
|
14
|
|
Có biên soạn, sử
dụng các tài liệu truyền thông giáo dục sức khỏe với nội
dung phù hợp cho từng nhóm đối tượng và điều kiện cụ thể của từng địa phương
|
1.0
|
1.0
|
|
Có nội dung
truyền thông, giáo dục sức khỏe về các biện pháp (1) phòng chống dịch, bệnh
truyền nhiễm; (2) phòng chống ngộ độc thực phẩm; (3) phòng chống tai nạn
thương tích; (4) dinh dưỡng và hoạt động thể lực; (5) phòng chống bệnh tật
học đường; (6) chăm sóc răng miệng; (7) chăm sóc mắt cho học sinh (mỗi nội dung 1,0 điểm)
|
7.0
|
7.0
|
|
Có lồng ghép các nội dung giáo dục sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong các giờ giảng
|
1.0
|
1.0
|
|
Có tổ
chức cho học sinh thực
hành các hành vi (1) vệ sinh cá nhân; (2) vệ sinh môi trường; (3) dinh dưỡng
hợp lý; (4) rèn luyện thể lực; (5) chăm sóc răng miệng; (6) chăm sóc mắt
thông qua các hình thức, mô hình phù hợp (mỗi
nội dung 1,0 điểm)
|
6.0
|
5.0
|
IX
|
Thống kê báo cáo và đánh giá
|
10
|
10
|
|
Hằng năm có báo cáo thực hiện công tác y tế trường học khi kết thúc năm học theo quy định
|
3.0
|
3.0
|
|
Hằng năm có tự tổ chức đánh
giá công tác y tế trường học theo quy định
|
5.0
|
5.0
|
|
Có sử dụng kết
quả đánh giá để xây dựng kế hoạch
|
2.0
|
2.0
|
|
Tổng điểm
|
100
|
97.8
|